Top 5 Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 năm học 2022-2023 có đáp án là bài viết hôm nay Trường THPT Lê văn Tám cùng các em tìm hiểu.!
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 4 môn Khoa học
Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 năm học 2022-2023, bao gồm các đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, so sánh kết quả, rèn luyện và nắm vững kiến thức chuẩn bị cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.
Top 5 đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 được biên soạn phù hợp với năng lực của học sinh lớp 4 giúp các em luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, để đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối năm 2022-2023. Dưới đây là 5 Đề thi học kì II Khoa học lớp 4 có đáp án và ma trận để các em học sinh và giáo viên tham khảo, sau đây là nội dung chi tiết.
1. Ma trận đề thi Khoa học lớp 4 học kì 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Không khí: Nêu được tính chất của không khí; cách bảo vệ bầu không khí | Số câu | 2 | 2 | ||||||||
Câu số | Câu 1,8 | Câu 1,8 | |||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
2. Âm thanh: Vai trò và tác dụng của âm thanh | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Câu số | Câu 2 | Câu 6 | Câu 2,6 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||||
3. Ánh sáng: Giải thích một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | Câu 5 | Câu 10 | Câu 5 | Câu 10 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | |||||||
4. Nhiệt độ: Biết được nhiệt độ của cơ thể người khỏe mạnh | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | Câu 3 | Câu 3 | |||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
5. Trao đổi chất ở thực vật Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Câu số | Câu 4 | Câu 7 | Câu 9 | Câu 4 | Câu 9 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 2 | 1 | 8 | 2 | ||||
Câu số | 2,3,4,5 | 1,7,8 | 9,10 | 6 | 1-85,6,7,8 | 9,10 | |||||
Số điểm | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 80 | 20 | |||||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | 10% | 80% | 20% |
2. Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 năm học 2022-2023
PHÒNG GD&ĐT ……. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 3) và hoàn thành các bài tập dưới đây.
Câu 1. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?
A. Bệnh về mắt
B. Rối loạn tiêu hóa
C. Tim mạch, tiểu đường
D. Kém phát triển về trí tuệ
Câu 2. Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:
A. Thịt, cá, trứng, cua.
B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải.
C. Bắp, dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.
D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.
Câu 3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình hô hấp
B. Quá trình bài tiết
C. Quá trình tiêu hóa
D. Quá trình trao đổi chất
Câu 4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp:
Câu 5. Vai trò của nước đối với sự sống là gì?
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)
☐ Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.
☐ Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.
☐ Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.
☐ Nước giúp con người vui chơi giải trí.
Câu 6. Lựa chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp: (các-bô-níc, vi khuẩn, ni-tơ, ô-xy )
– Không khí gồm hai thành phần chính là …………….…… Và …….……………
– Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như: …………………., hơi nước, ………….………….bụi .
Câu 7. Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm:
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ………………………………………………….. thành những …………………………………….. rất nhỏ, tạo nên các …………………………………………………….. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ………………………………………………. .
Câu 8: Các bức ảnh dưới đây cho em biết không khí có những tính chất gì?
Không khí có những tính chất của là:………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 9. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống.
Nước chảy từ trên cao xuống thấp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Nước có thể hòa tan một số chất: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 10. Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2.1. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2022-2023
Câu 1. C (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. D (1 điểm)
Câu 4. (1 điểm)
Chất đạm / Suy dinh dưỡng
I-ốt / Kém phát triển thể lực và trí tuệ
Vi-ta-min A / Mắt nhìn kém,có thể mù lòa
Vi-ta-min D / Còi xương
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 5. (1 điểm)
Thứ tự đáp án : Đ – S – Đ – Đ
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 6. (1 điểm)
Thứ tự các từ cần điền là : ô-xy/ Ni-tơ/ các-bô-níc/ vi khuẩn,
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 7. (1 điểm)
Thứ tự điền đúng: ngưng tụ, hạt nước, đám mây, mưa.
(Mỗi từ điền đúng được 0,25đ)
Câu 8. (1 điểm)
Trả lời:Không khí không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. Không khí có xung quanh chúng ta.
Câu 9. (2 điểm)
Nước chảy từ trên cao xuống thấp: lợp mái nhà dốc xuống để thoát nước nhanh, chạy máy phát điện,… (0,5đ)
Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh giải khát, pha nước muối để súc miệng,…(0,5đ)
Câu 10. (1 điểm)
Trả lời: Người ta phải dùng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở ( bệnh nặng), lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọn núi cao,…
(Nêu được mỗi trường hợp được 0,5đ)
3. Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….. Họ và tên:……………………………….. Lớp 4A…… |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Thời gian làm bài: 40 phút) |
A. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đánh dấu x vào ô trống trước dòng có câu trả lời đúng về không khí bị ô nhiễm.
☐ Không khí bị khói, khí độc, các loại bụi.
☐ Không khí ở nơi có nhiều cây xanh
☐ Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao.
☐ Không khí có tỉ lệ khói bụi, vi khuẩn thấp
Câu 2. Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ:
A. Yếu đi
B. Bình thường
C. Mạnh lên
D. Lúc mạnh, lúc yếu
Câu 3. Nhiệt độ nào của cơ thể người lúc khỏe mạnh là:
A. 320 C
B. 370 C
C. 400 C
D. 440 C
Câu 4. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
A. Hấp thụ khí ni-tơ thải ra ô-xi
B. Hấp thụ ô-xi thải ra khí các-bô-níc
C. Hấp thụ khí các-bô-níc thải ra ô-xi
D. Hấp thụ ô-xi thải ra khí ni-tơ
Câu 5. Khi viết và đọc sách em cần lưu ý điều gì?
A. Viết và đọc sách trong phòng thiếu ánh sáng
B. Viết và đọc sách trong tư thế nằm và khi đi trên xe chạy lắc lư
C. Viết và đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt
D. Viết và đọc sách tư thế phải ngay ngắn, có đủ ánh sáng
Câu 6. Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp.
A | B | |
Sống ở nơi thường xuyên có âm thanh lớn | không khí, chất răn, chất lỏng | |
Nhờ có âm thanh | vào băng cát-xét, điện thoại, đĩa CD… | |
Âm thanh truyền qua | ta sẽ đau đầu, mất ngủ, tai nghe kém | |
Người ta ghi lại âm thanh | chúng ta có thể học tập, nói chuyện… |
Câu 7. Chọn từ thích hợp, điền vào chỗ ( …………………………) để hoàn thiện câu sau:
(Các-bô-nic, hữu cơ và nước, ô-xi, nước tiểu và cặn bã)
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ………………………………………………..và thải ra khí ……………………………………………………………. Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất ……………………………………………………………………………… đồng thời thải ra môi trường chất ………………………………………………………………….
Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, chúng ta cần:
Đun bếp than tổ ong trong nhà. ☐
Thu dọn và xử lí phân rác hợp lí, bảo vệ rừng. ☐
Đổ rác xuống ao, hồ, sông, suối. ☐
Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường ☐
B. Phần tự luận
Câu 9. Thực vật cần gì để sống?
Câu 10. Điều gì sẽ xảy ra đối với con người khi không có ánh sáng?
3.1. Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. (1,0 điểm)
x Không khí bị khói, khí độc, các loại bụi.
x Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao.
Câu 2. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 3. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 4. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 5. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 6. (1,0 điểm)
Câu 7. (1,0 điểm)
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất hữu cơ và nước đồng thời thải ra môi trường chất cặn bã và nước tiểu.
Câu 8. (1,0 điểm): S – Đ – S – Đ
Câu 9. (1,0 điểm)
Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.
Câu 10. (1,0 điểm)
Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật; không lao động sản xuất được; trẻ em không được học tập, vui chơi …con người sẽ không thể sống được.
4. Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 số 2
Câu 1: Sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ (như chất bột đường)? ( M1)
* Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất.
A. Con người
B. Thực vật
C. Động vật
D. Tất cả các sinh vật
Câu 2: Sau đây là một số phát biểu về âm thanh: (M2)
* Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai:
A. Âm thanh lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
B. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng.
C. Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng, chất rắn.
D. Âm thanh có thể truyền qua cả chất khí, chất rắn, và chất lỏng
Câu 3: Vật dẫn nhiệt tốt là: (M1)
* Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất
A. đồng, kẽm, nhôm, cao su
B. đồng, chì, kẽm, nhựa
C. đồng, chì, kẽm, gỗ
D. đồng, chì, kẽm, vàng
Câu 4: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây (M1)
* Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất.
A. Nước không có hình dạng nhất định
B. Nước có thể thấm qua một số vật
C. Nước chảy từ cao xuống thấp
D. Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 5: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho phù hợp: (M2)
A | B |
1. Tưới cây, che giàn | a. Chống rét cho cây |
2. Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát | b. Chống rét cho động vật |
3. Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ | c. Chống nóng cho cây |
4. Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió | d. Chống nóng cho động vật |
Câu 6: Để tăng năng suất cho cây, ta cần: (M1)
A. Lượng khí cac-bô-nic có sẵn trong không khí
B. Lượng khí cac-bô-nic tăng gấp đôi
C. Lượng khí cac-bô-nic tăng gấp ba
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 7. Ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng: (M3)
* Đúng ghi Đ, sai ghi S
a/ cốc nước sẽ tỏa nhiệt, bình sữa sẽ thu nhiệt
b/ nếu ngâm lâu, cốc nước sẽ nóng hơn bình sữa.
Câu 8. Lấy một cốc nước lạnh từ tủ lạnh ra, lau khô bên ngoài. Một lát sau ta thấy thành ngoài của cốc ướt. Kết quả này được giải thích như sau: (M2)
* Đánh dấu x trước ý đúng.
A. Nước lạnh có thể thấm qua cốc thủy tinh
B. Nước trong cốc có thể bay hơi ra ngoài thành cốc
C. Cốc đưa từ trong tủ lạnh ra ngoài bị nóng chảy
D. Trong cốc có hơi nước, gặp thành cốc lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những giọt nước bên ngoài thành cốc
Câu 9. Vật nào sau đây tự phát sáng?: (M1)
* Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất
A. Trái Đất
B. Mặt Trời
C. Mặt Trăng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 10. Nêu ví dụ thực tế vận dụng tính chất của nước (mỗi tính chất một ví dụ) (M3)
a/ Nước chảy từ cao xuống thấp: …………………………………………………….
b/ Nước có thể hòa tan một số chất: …………………………………………………
c/ Nước có thể thấm qua một số vật : ……………………………………………….
Câu 11. Em hãy kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo? (M3)
Câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12. Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm? Nơi em sinh sống, nguồn gây ô nhiễm nước là do nguyên nhân nào? (M4)
Câu trả lời của em:
4.1. Đáp án đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 số 2
Câu 1: (0,5 điểm)
B. Thực vật
Câu 2: (1 điểm)
A. Âm thanh lan truyền ra xa sẽ mạnh lên: S
B. Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng: S
C. Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng, chất rắn: S
D. Âm thanh có thể truyền qua cả chất khí, chất rắn, và chất lỏng: Đ
Câu 3: (0,5 điểm)
D. đồng, chì, kẽm, vàng
Câu 4: (0,5 điểm)
C. Nước chảy từ cao xuống thấp.
Câu 5: (1 điểm)
1. c
2. d
3. a
4. b
Câu 6: (0,5 điểm)
B. Lượng khí cac-bô-nic tăng gấp đôi
Câu 7: (1 điểm)
Đ a/ cốc nước sẽ tỏa nhiệt, bình sữa sẽ thu nhiệt
S b/ nếu ngâm lâu, cốc nước sẽ nóng hơn bình sữa
Câu 8: (1 điểm).
D. Trong cốc có hơi nước, gặp thành cốc lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những giọt nước bên ngoài thành cốc
Câu 9: (1 điểm)
B. Mặt Trời
Câu 10: (1 điểm) Tùy theo sự liên hệ thực tế của học sinh
Câu 11: (1 điểm)
a. Nước chảy từ cao xuống thấp: làm mái nhà dốc xuống, máng xói, rảnh nước
b. Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh đường
c. Nước có thể thấm qua một số vật: giặt mền, quần áo
Câu 12: (1 điểm)
* Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm:
– Xả rác, phân, nước thải bừa bãi
– Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, … không qua xử lí
– Khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ
– Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu
* Các biện pháp bảo vệ nguồn nước của địa phương em:
– Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh giếng nước, đường ống dẫn nước; xây nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn.
– Nhà tiêu xây xa nguồn nước.
5. Đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 số 4
I. Trắc nghiệm (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Thực vật cần gì để sống:
A. Ánh sáng.
B. Không khí.
B. Nước, chất khoáng.
D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng.
Câu 2: (0,5 điểm) Người khỏe mạnh bình thường có nhiệt độ cơ thể là:
A. 370C B. 360C C. 380C D. 390C
Câu 3: (0,5 điểm) Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ đâu?
A. Thực vật B. Động vật
C. Con người D. Ánh sáng
Câu 4: (0,5 điểm) Động vật cần gì để sống?
A. Không khí, thức ăn. B. Nước uống.
C. Ánh sáng. D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: (1 điểm) Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào?
A. Gây mất ngủ.
B. Điếc lỗ tai.
C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh.
D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già.
Câu 6: (0,5 điểm) Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí.
B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.
C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 7: (0,5 điểm) Người ta chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ?
A. 11 cấp độ B. 9 cấp độ C. 12 cấp độ D. 13 cấp độ
Câu 8: (1 điểm) Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào?
A. Đồng, nhôm, chì, cao su.
B. Nhôm, chì, nhựa, đồng.
C. Nhôm, đồng, sắt, chì.
Câu 9: (1 điểm) Điền các từ ngữ: hữu cơ, nuôi cây, ánh sáng, vô cơ vào chỗ chấm (….) thích hợp
Thực vật dùng năng lượng………………….mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất ……………………. Các chất………………….này được dùng để………………..
Câu 10: (1 điểm) Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ?
A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.
B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay ta nhiều hơn gỗ.
C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn.
II. Tự luận: (3 điểm)
Câu 11: (1 điểm) Nêu các biện pháp phòng chống bão?
Câu 12: (1 điểm) Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng?
Câu 13: (1 điểm) Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo.
5.1. Đáp án đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
NĂM HỌC 2022- 2023
MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4
Câu 1: (0,5 điểm) D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng
Câu 2: (0,5 điểm) A. 370C
Câu 3: (0,5 điểm) A. Thực vật
Câu 4: (1 điểm) C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh
Câu 5: (0,5 điểm) D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: (0,5 điểm) A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí
Câu 7: (0,5 điểm) D. 13 cấp độ
Câu 8 (1 điểm) C. Nhôm, đồng, sắt, chì.
Câu 9 (1 điểm) HS nếu được 1 ý ghi 0,25 điểm
Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ .Các chất hữu cơ.này được dùng để nuôi cây
Câu 10 (1 điểm): C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
Câu 11 (1 điểm) Các biện pháp phòng chống bão:
– Theo dõi bản tin thời tiết.
– Chuẩn bị đủ lương thực và nước uống.
– Cắt điện, chằn chống nhà cửa chắc chắn.
– Đến nơi trú ẩn an toàn
Câu 12 (1 điểm):
Nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng, gió sẽ ngừng thổi. Trái đất sẽ trở nên lạnh giá, nước ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.Trái đất sẽ thành một hành tinh chết, không có sự sống.
Câu 13 (1 điểm):
6. Đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 số 5
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu của đề bài
Câu 1. Vật phát ra âm thanh khi nào?
A. Khi làm vật rung động. B. Khi ném vật lại.
B. Khi uốn cong vật. D. Khi vật va vào vật khác.
Câu 2. Nước có tính chất gì?
- Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, vị ngọt
- Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- Là chất lỏng màu trắng, vị hơi nhạt, dùng cốc chén để đựng.
- Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi không vị, chảy từ cao xuống thấp.
Câu 3. Trong các vật sau, vật nào là vật tự phát sáng?
A. Tấm gương. B. Bóng điện C. Mặt trời. D. Nến
Câu 4. Dòng nào sau đây liệt kê các vật cách nhiệt :
A. Bông, vải, nhựa ,gỗ, len. C. Vải, đồ gốm, sắt, thủy tinh cách nhiệt
B. Bông, vải, nhựa, gỗ, đồ nhôm D. Tre, nứa, gốm,sứ,vải ướt.
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào cuối mỗi câu sau:
Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình hô hấp.
Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải ra ô-xi trong quá trình quang hợp
Hô hấp ở thực vật chỉ xẩy ra vào ban ngày.
Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có ánh sáng Mặt Trời.
Câu 6. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống .
a) Trong quá trình sống, động vật hấp thụ…………………………., …………………………., …………………………………………………………………thải ra………………….,……… …………………………, ……………………………………………………………………….
b) Nước và các chất lỏng khác………………….khi nóng lên và ……………………khi lạnh đi.
Câu 7: Nối cột A với cột B cho phù hợp: Nhiệm vụ của rễ,thân lá trong quá trình trao đổi chất của cây là :
A |
B |
|
1. Rễ |
a) Dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời hấp thụ khí các-bô-níc để tạo các chất hữu cơ để nuôi cây. |
|
2. Thân |
b) Làm nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây. |
|
3. Lá |
c) Làm nhiệm vụ vận chuyển nước, các chất khoáng từ rễ lên các bộ phận của cây. |
Câu 8. Nêu những việc làm cần thiết khi ngồi học để bảo vệ mắt .
Câu 9. Nêu các tính chất của không khí. Kể những việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
6.1. Đáp án đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2
ĐÁP ÁN
Câu 1 (0,5 điểm) : A
Câu 2 (0,5 điểm): D
Câu 3 (0,5 điểm): C
Câu 4 (0,5 điểm) : A
Câu 5 (1 điểm): Đ/Đ/S/Đ
Câu 6 (2điểm) : Đúng mỗi từ 0,25 điểm
Lấy : Khí ô-xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn
Thải ra: Khí các-bô-nic, nước tiểu, các chất thải.
Nở ra, co lại
Câu 7 (1,5 điểm): 1- b; 2- c; 3- a
Câu 8 (1,5 điểm) Nêu ít nhất 3 việc, mỗi việc 0,5 điểm
– Ngồi đúng tư thế, mắt cách bàn ít nhất 25 cm
– Ngồi học nơi đủ ánh sáng.
– Không ngồi sấp bóng.
– Không nên học, đọc sách, viết dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh.
…………
Câu 9 (2 điểm): Nêu tính chất của không khí: 1 điểm
Không khí rong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạn nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
– Kể những việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch : 1 điểm
+ Giữ vệ sinh chung
+ Vứt rác đúng nơi quy định
+ Thu gom, xử lí phân, rác hợp lí.
+ Bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh…
Trên đây là Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 năm học 2022-2023 kèm đáp án dành cho các em học sinh.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.
Categories: Lớp 4
Website: Thptlevantamsoctrang.edu.vn