Bạn đang xem bài viết H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4 của thptlevantamsoctrang.edu.vn
Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4
H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4 là Phản ứng trao đổi, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với NaCl (Natri Clorua) để tạo ra
HCl (axit clohidric), NaHSO4 (Natri hidro sunfat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ:
Điều kiện phản ứng H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaCl (Natri Clorua) là gì ?
Nhiệt độ:
Làm thế nào để H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaCl (Natri Clorua) xảy ra phản ứng?
Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đậm đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit clohiđric
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng NaCl (Natri Clorua) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), NaHSO4 (Natri hidro sunfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm
HCl (axit clohidric) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), NaHSO4 (Natri hidro sunfat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia
H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dd đậm đặc) (màu sắc: không màu), NaCl (Natri Clorua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), biến mất.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4
Phương pháp điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra HCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2SO4 (axit sulfuric) ra
HCl (axit clohidric)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra HCl (axit clohidric)
Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra NaHSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2SO4 (axit sulfuric) ra
NaHSO4 (Natri hidro sunfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra HCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaCl (Natri Clorua) ra
HCl (axit clohidric)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra HCl (axit clohidric)
Phương Trình Điều Chế Từ NaCl Ra NaHSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaCl (Natri Clorua) ra
NaHSO4 (Natri hidro sunfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaCl (Natri Clorua) ra NaHSO4 (Natri hidro sunfat)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng trao đổi
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình H2SO4+ NaCl → HCl + NaHSO4
Câu 1. Phản ứng hóa học
Cho các phản ứng sau:
MnO2 + HCl (đặc) (t0) → Khí X + … (1);
Na2SO3 + H2SO4 (đặc) (t0)→ Khí Y + … (2);
NH4Cl + NaOH (t0) → Khí Z + … (3);
NaCl (r) + H2SO4 (đặc) (t0) → Khí G + … (4);
Cu + HNO3 (đặc) (t0) → Khí E + … (5);
FeS + HCl (t0) → Khí F + … (6);
Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là:
A. X, Y, Z, G.
B. X, Y, G.
C. X, Y, G, E, F.
D. X, Y, Z, G, E, F.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Điều chế
Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:
A. KMnO4 (t0)→
B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
D. FeS2 + O2 →
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Bài tập đếm số thí nghiệm sinh ra chất khí
Thực hiệ các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. (c) Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 2
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh
Cho ZnS tác dụng với axit clohidric, sản phẩm tạo thành có khí mùi trứng thối thoát ra là H2S.
Tiếp tục cho khí H2S đốt cháy trong điều kiện thiếu oxi sản phẩm thu được là lưu huỳnh.
Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí thu được sản phẩm là khí SO2 không màu, mùi hắc.
Đem khí SO2 đốt cháy trong không khí có chất xúc tác V2O5, nhiệt độ 450 độ C sản phẩm tạo thành là SO3.
Hòa tan SO3 trong nước ta thu được axit sunfuric.
Tiếp theo, cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc sản phẩm ta thu được axit HCl.
Sau đó cho axit HCl phản ứng với MnO2 sản phẩm có khí clo thoát ra.
Sục khí clo trong dung dịch KOH ở nhiệt độ 100 độ C ta thu được muối kali clorat.
Nhiệt phân muối kali clorat ở nhiệt độ cao, chất xúc tác MnO2 có khí oxi thoát ra và thu được muối KCl.
Phương trình liên quan
Có 8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học 10
(1) Cho NaCl tác dụng với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ 250 độ thu được muối natri hidrosulfat.
(2) Cho HCl tác dụng với canxi oxit thu được canxi clorua.
(3) Điện phân nóng chảy canxi clorua thu được canxi và khí clo.
Phương trình liên quan
Có 3 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ