AgNO3 + H2O → Ag + HNO3 + O2

Bạn đang xem bài viết AgNO3 + H2O → Ag + HNO3 + O2 của thptlevantamsoctrang.edu.vn

Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng

Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Mọi điều cần biết về phương trình AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2

AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, AgNO3 (bạc nitrat) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra
Ag (bạc), HNO3 (axit nitric), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: điện phân dd

Điều kiện phản ứng AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Điều kiện khác: điện phân dd

Xem thêm:  2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu

Làm thế nào để AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để AgNO3 (bạc nitrat) phản ứng với H2O (nước) và tạo ra chất Ag (bạc) phản ứng với HNO3 (axit nitric) phản ứng với O2 (oxi).

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất Ag (bạc), HNO3 (axit nitric), O2 (oxi)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm
Ag (bạc) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), HNO3 (axit nitric) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia
AgNO3 (bạc nitrat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng bạc), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ Những điều cần thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra Ag

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
AgNO3 (bạc nitrat) ra
Ag (bạc)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra Ag (bạc)

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
AgNO3 (bạc nitrat) ra
HNO3 (axit nitric)

Xem thêm:  3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

Xem chi tiết phương trình điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
AgNO3 (bạc nitrat) ra
O2 (oxi)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra O2 (oxi)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra Ag

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2O (nước) ra
Ag (bạc)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2O (nước) ra Ag (bạc)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2O (nước) ra
HNO3 (axit nitric)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2O (nước) ra
O2 (oxi)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2O (nước) ra O2 (oxi)

Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2

Bài tập thực hành có sử dụng phương trình AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2

Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình AgNO3+ H2O → Ag + HNO3+ O2

Câu 2. Phản ứng tạo kim loại

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Dạng bài đếm số phát biểu đúng về cacbohiđrat

Cho các phát biểu sau: (1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc α-glucozơ và gốc β-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là.

A. 5
B. 4
C. 6
D. 3

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng phương trình

Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé

Trường THPT Lê Văn Tám

Leave a Comment