Nghĩa vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước Võ Văn Thưởng

Bạn đang xem bài viết Nghĩa vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước Võ Văn Thưởng tại Trường THPT Lê Văn Tám.!

Tôi là công nhân Việt Nam. Tôi có một số câu hỏi về chủ tịch mà tôi muốn hỏi. Theo các quy tắc, Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước là gì? Chủ tịch nước có thể cách chức Thủ tướng được không? Cảm ơn vì đã giúp đỡ.

Chủ tịch nước là ai? Chủ tịch nước Việt Nam hiện nay là ai?

Căn cứ Điều 86 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.

Từ ngày 02 tháng 3 năm 2023, đồng chí Võ Văn Thưởng chính thức trở thành Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Ai được Tổng thống chọn? Pháp luật quy định nhiệm kỳ của Chủ tịch nước như thế nào?

Căn cứ Điều 87 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

+ Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.

+ Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.

Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước.

Theo Điều 71 Hiến pháp 2013, nhiệm kỳ của mỗi nhiệm kỳ Quốc hội là 5 năm.

Vì vậy, Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội là 5 năm.

Nghĩa vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước
Nghĩa vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước

Nghĩa vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước? Chủ tịch nước có quyền cách chức Thủ tướng không?

Theo quy định tại Điều 88 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:

“thứ nhất. Ban hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tại Quốc hội”. Quốc hội nhưng Chủ tịch nước vẫn không thông qua pháp lệnh… nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;

2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ;

3. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Kiểm sát viên, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đại xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;

4. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc cho thôi quốc tịch Việt Nam;

5. Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, công bố hoặc bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, ban bố hoặc bãi bỏ tình trạng khẩn cấp; trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể họp thì ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;

6. Tiếp đại sứ, đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước ngoài; bổ nhiệm, miễn nhiệm theo nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; quyết định cử, triệu hồi Đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cấp bậc, cấp đại sứ; quyết định nhân danh Nhà nước đàm phán, ký điều ước quốc tế; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định thi hành hoặc chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quy định tại khoản 14 Điều 70; quyết định phê chuẩn, thoả thuận hoặc ký kết điều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước.”

Điều 90 của Hiến pháp cũng quy định:

“Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, các phiên họp của Chính phủ.

Chủ tịch nước có quyền đề nghị Chính phủ họp bàn về những vấn đề mà Chủ tịch nước xét thấy cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.

Theo nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước nêu trên, Chủ tịch nước có quyền đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ theo nghị quyết của Quốc hội.

Do đó, Chủ tịch nước chỉ có quyền đề nghị Quốc hội bãi nhiệm Thủ tướng chứ không có quyền trực tiếp bãi nhiệm Thủ tướng.

Nguồn: Thư Viện Pháp Luật – thuvienphapluat.vn

bản tóm tắt

Hi vọng qua bài viết trên bạn đọc đã biết được nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước cũng như những thông tin thú vị khác. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên bangxephang.com để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích.


Website: thptlevantamsoctrang.edu.vn
Ctegories: Hỏi Đáp

Xem thêm:  Zoo flag là gì? Điều đáng sợ về Zoo flag chưa ai biết

Leave a Comment