Bạn đang xem bài viết Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 của thptlevantamsoctrang.edu.vn
Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, Fe (sắt) phản ứng với CuSO4 (Đồng(II) sunfat) để tạo ra
Cu (đồng), FeSO4 (Sắt(II) sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) là gì ?
Không có
Làm thế nào để Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) xảy ra phản ứng?
Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Fe (sắt) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) và tạo ra chất Cu (đồng), FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 là gì ?
Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Kết luận sắt hoạt động hoá học manh hơn đồng
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra Cu
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Fe (sắt) ra
Cu (đồng)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra Cu (đồng)
Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Fe (sắt) ra
FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra Cu
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra
Cu (đồng)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Cu (đồng)
Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra FeSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra
FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra FeSO4 (Sắt(II) sunfat)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng thế là gì ?
Phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng thế
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Câu 1. Ứng dụng
Trong các hiện tượng thực hành dưới đây, hiện tượng nào miêu tả không chính xác.
A. Cho mẩu Na vào dung dịch đựng FeCl3 thấy có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu nâu đỏ.
B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan
C. Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
D. Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Điều chế
Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?
A. CuO + CO → Cu + CO2
B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
C. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
D. CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4
Xem đáp án câu 2
Câu 3. phương pháp loại tạp chất
Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là :
A. Cho một lá nhôm vào dung dịch
B. Cho lá sắt vào dung dịch
C. Cho lá đồng vào dung dịch
D. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Sắt
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian, thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là.
A. 24 gam.
B. 30 gam.
C. 32 gam.
D. 48 gam.
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Bài toán khối lượng
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 5,6.
B. 8,4.
C. 11,2.
D. 2,8.
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Sắt
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
A. HNO3 đặc nóng, dư
B. MgSO4
C. CuSO4
D. H2SO4 đặc nóng, dư
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Phương pháp loại tạp chất
Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là:
A. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Cho một lá nhôm vào dung dịch.
C. Cho lá đồng vào dung dịch.
D. Cho lá sắt vào dung dịch.
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Tìm giá trị mol
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,0500
B. 0,5000
C. 0,6250
D. 0,0625
Xem đáp án câu 8
Câu 9. Sắt
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II) ?
A. HNO3 đặc nóng, dư
B. MgSO4
C. CuSO4
D. H2SO4 đặc nóng, dư
Xem đáp án câu 9
Câu 10. Dung dịch muối không tác dụng với Fe
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là :
A. AgNO3.
B. CuSO4.
C. MgCl2.
D. FeCl3.
Xem đáp án câu 10
Câu 11. Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là:
A. 0,05
B. 0,5
C. 0,625
D. 0,0625
Xem đáp án câu 11
Câu 12. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng giữa kim loại và ion Cu2+
Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?
A. Al.
B. Mg.
C. Fe.
D. K.
Xem đáp án câu 12
Câu 13. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng của Fe với dung dịch CuSO4
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
C. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.
Xem đáp án câu 13
Câu 14. Bài toán sắt tác dụng với dung dịch muối CuSO4
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 2,32.
C. 1,68.
D. 0,64.
Xem đáp án câu 14
Câu 15. Xác định trườn hợp ăn mòn điện hóa
Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. – Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. – Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. – Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 15
Câu 16. Xác định trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa
Tiến hành bốn thí nghiệm sau :
– Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3
– Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 16
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé