Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2022-2023 là bài viết hôm nay Trường THPT Lê văn Tám cùng các em tìm hiểu.!
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sử
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Sử – Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập thật tốt cho kì thi cuối học kì 2. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ tổng hợp đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2022-2023. Hy vọng với bộ đề ôn thi học lì 2 lớp 9 môn Sử dưới đây sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức lịch sử của mình để vận dụng tốt khi làm bài thi cũng như đạt kết quả cao nhất.
1. Đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử 9
1.1. Ma trận kề kiểm tra học kì II Lịch sử 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Lịch sử 9
NĂM HỌC : 20….-20….
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Nội dung Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
Chương II Việt Nam trong những năm 1930 – 1939 |
Kể được tên nhân vật lịch sử |
Giải thích được sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam |
Phân biệt được những sự kiện lịch sử |
Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
1/2 2 20% |
2 0,5 5% |
1/2 1 10% |
4 3,75 37,5% |
|||||||
Chương III Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 |
Nhớ được thời gian và nội dung sự kiện lịch sử |
Giải thích được nội dung không phải là nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,5 5% |
2 0,5 5% |
4 1 10% |
|||||||||
Chương V Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 |
– Nhớ được sự kiện lịch sử. – Trình bày được sự kiện lịch sử. |
Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp. |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
1 2,5 25% |
1 1,5 15% |
3 4,25 42,5% |
||||||||
Chương VI Việt Nam từ năm 1954-1975 |
– Nhớ được số liệu lịch sử. – Kể tên được sự kiện lịch sử. |
Giải thích được nội dung kiến thức lịch sử |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,5 5% |
2 0,5 5% |
4 1 10% |
|||||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
7 4 40% |
41/2 3 30% |
3 2 20% |
1/2 1 10% |
15 10 100% |
1.2. Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Lich sử 9
Năm học : 20….-20….
Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Đâu không phải lý do khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?
- Kẻ thù của phong trào là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
- Các quyền dân chủ thực chất là quyền lợi mỗi dân tộc cần phải có
- Phong trào có sự đoàn kết với cả lực lượng ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít
- Phong trào là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng ở giai đoạn sau
Câu 2: Nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm gì khác?
- Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp
- Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc
- Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ
- Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
Câu 3: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
- Trần Phú.
- Hà Huy Tập.
- Nguyễn Ái Quốc.
- Nguyễn Văn Cừ.
Câu 4: Ngay khi nhận được tin chính phủ Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã
- triệu tập Đại hội Quốc dân tại Tân Trào.
- phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
- thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1.
- triệu tập ngay hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam ?
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa
- Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do
- Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
- Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?
- Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi
- Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển
- Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
- Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.
Câu 7: Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian |
Sự kiện |
A. 19 – 8- 1945 |
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập |
B. 23 – 8- 1945 |
2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn |
C. 2 – 9 – 1945 |
3. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội |
D. 25 – 8 – 1945 |
4. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế |
Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian với sự kiện
- A-3; B-4; C-1; D-2
- A-1; B-2; C-3; D-4
- A-2; B-1; C-3; D-4
- A-4; B-3; C-2; D-1
Câu 8: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào ?
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
Câu 9: Vì sao trong những năm 1965 – 1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
- Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
- Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
- Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
- Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 10: Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam
- Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam
Câu 11: Hãy điền những con số vào chỗ trống.
Quân dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở …….trong tổng số …. tỉnh, 4 trong số 6 đô thị lớn, …. trong số ….. quận lỵ, ở hầu khắp các “ấp chiến lược”, các vùng nông thôn.
- 37, 44, 64, 242 B. 37, 242, 64, 44 C. 37, 64, 44, 242 D. 44, 37, 64, 242
Câu 12: 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng ?
- Toàn bộ nội các Sài Gòn bị bắt sống
- Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố từ chức
- Toàn bộ miền Nam được giải phóng
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13 (2,5 điểm) Trình bày diễn biến, kết quả chiến dịch lịch sử Điên Biên Phủ (1954) ?
Câu 14 (3 điểm) Tại sao nói “Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam” ? Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
Câu 15 (1,5 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ?
1.3. Biểu điểm chấm đề thi cuối kì 2 môn sử 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
NĂM HỌC 20….-20….
Môn: Lịch sử
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
D |
A |
C |
C |
B |
A |
B |
B |
C |
A |
D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
13 |
* Diễn biến : – Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu từ ngày 13 – 3 – 1954 đến hết ngày 7 – 5 – 1945, chia làm 3 đợt : – Đợt 1, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. – Đợt 2, quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm. – Đợt 3, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7 – 5, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng. * Kết quả : Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16 200 địch, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
14 |
*Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam: – Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam – Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầu thời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. – Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới. – Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của Cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. * Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong thành lập Đảng: – Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng Sản trong nước trong việc tranh giành quyền lãnh đạo, tranh giành quần chúng, tranh giành đảng viên. – Đề ra kế hoạch và đặt ra yêu cầu cấp thiết để các tổ chức cộng sản xúc tiến việc hợp nhất, rồi đi đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. – Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào ngày 3-2-1930. – Viết và thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. Đó chính là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, đã vạch ra những nét cơ bản về đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam. |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
15 |
– Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần một thế kỉ. – Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN. – Tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. – Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc. – Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |

2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
2.1. Trắc nghiệm đề thi cuối kì 2 môn Sử lớp 9
Câu 1 : Cuộc khởi nghĩa Yên Bái diễn ra vào thời gian nào ?
- Năm 1929
- Năm 1930
- Năm 1931
- Năm 1932
Câu 2 : Ban thường vụ Trung ương Đảng đã họp và ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” trong hoàn cảnh nào ?
- Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu.
- Ở mặt trận Đông Dương, phát xít Nhật giành quyền chủ động.
- Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở mặt trận Đông Dương, phát xít Nhật khốn đốn trước đòn tấn công dồn dập của Anh-Mĩ.
- Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3 : Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện của chính phủ Pháp là Xanh-tơ-ri :
- Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
- Bản Tạm ước Việt –Pháp.
- Hiệp ước an ninh Việt-Pháp.
- Hiệp định sơ bộ
Câu 4 : Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào ?
- Thực dân Pháp bội ước sau Hiệp định sơ bộ và tạm ước.
- Tiến công ta ở trong Nam, ngoài Bắc, tập trung nhất là ở Hà Nội.
- Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải hạ vũ khí đầu hàng.
- Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 5 : Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?
- Pháp thực hiện kế hoach “Rơ-ve”, “khóa cửa biên giới Việt-Trung”. Tấn công Việt Bắc lần hai.
- Thực dân Pháp thực hiện kế hoach Na-va.
- Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương và xâm lược Việt Nam.
- Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 6 : Phong trào “Đồng khởi” diễn ra vào thời gian nào ?
- 1959-1960
- 1960-1961
- 1958-1959
- 1959-1961
Câu 7 : Từ năm 1965 – 1973 Mĩ đã tiến hành ném bom phá hoại miền Bắc nước ta mấy lần
- 1 lần
- 3 lần
- 2 lần
- 4 lần
Câu 8 : Chiến dịch giải phóng nơi nào mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh ?
- Chiến dịch Hà Nội.
- Chiến dịch Huế – Đà Nẵng
- Chiến dịch Tây Nguyên
- Chiến dịch Sài Gòn.
2.2. Tự luận đề thi cuối kì 2 môn Sử lớp 9
Câu 1 (2,0đ) Từ năm 1975-1976 ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào ?
Câu 2 (4,0đ) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại ?
2.3. Đáp án thi cuối kì 2 môn Sử lớp 9
TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
TỰ LUẬN:(6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Sau đại thắng xuân năm 1975 Quốc hội khóa VI, kì họp thứ nhất đã có những quyết định : “Quốc hội thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. Quốc hội quyết định lấy tên nước ta là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2/7/1976), quyết định Quốc huy, Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 2 (4,0 điểm):
* Nguyên nhân thắng lợi : (1đ)
– Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo…
– Nhân dân ta ở hai miền đoàn kết nhất trí, giàu lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…
– Tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc…
* Ý nghĩa lịch sử : (2đ)
+ Đối với Việt Nam: (1đ)
– Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
– Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Đối với thế giới: (1đ)
– Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.
– Là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc .
* Bài học kinh nghiệm : (1đ) (Nội dung liên hệ có hướng mở để tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quan điểm, nhận thức của cá nhân).
– Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữa Đảng với nhân dân.
– Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực (phát triển kinh tế-văn hóa đất nước; giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ, giữ gìn trật tự an ninh xã hội…)
3. Đề thi Lịch sử 9 học kì 2
3.1. Ma trận đề thi Lịch sử 9 học kì 2
Nội dung Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Tổng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
Chương II Việt Nam trong những năm 1930 – 1939 |
Kể được tên nhân vật lịch sử |
Phân biệt được những sự kiện lịch sử |
Nhận xét được vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
2 0,5 5% |
1 1 10% |
4 1,75 17,5% |
||||||||
Chương III Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 |
Nhớ được thời gian và nội dung sự kiện lịch sử |
Giải thích được nội dung không phải là nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,5 5% |
2 0,5 5% |
4 1 10% |
|||||||||
Chương IV Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến |
Giải thích được vì sao sau cách mạng tháng Tám nước ta lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” |
|||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 2 20% |
1 2 20% |
||||||||||
Chương V Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 |
– Nhớ được sự kiện lịch sử. |
|||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,25 2,5% |
1 0,25 2,5% |
||||||||||
Chương VI Việt Nam từ năm 1954-1975 |
– Nhớ được số liệu lịch sử. – Kể tên được sự kiện lịch sử. – Trình bày được sự kiện lịch sử. |
Giải thích được nội dung kiến thức lịch sử |
Phân tích sự kiện lịch sử |
|||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
2 0,5 5% |
1 2,5 25% |
2 0,5 5% |
1 1,5 15% |
6 5 50% |
|||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
7 4 40% |
5 3 30% |
3 2 20% |
1 1 10% |
16 10 100% |
3.2. Đề thi Lịch sử 9 học kì 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 ?
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam
B. Triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất
D. Soạn thảo chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua
Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 ?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
C. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
D. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 3: Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10 – 1930) ?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn Văn Cừ.
C. Trần Phú.
D. Lê Hồng Phong.
Câu 4: Ngày 19-8-1945 đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì ở Hà Nội?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi
B. Việt Minh rải truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa
C. Việt Minh tổ chức buổi diễn thuyết công khai ở thành phố
D. Cuộc mít tinh của nhân dân Hà Nội ở quảng trường Ba Đình
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam ?
A. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa
B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc- kỉ nguyên độc lập, tự do
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
D. Lật đổ nền thống trị của thực dân, phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta ?
A. Tranh thủ được điều kiện quốc tế thuận lợi
B. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn từ các nước tư bản phát triển
C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân
D. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.
Câu 7: Cho bảng dữ liệu sau:
Thời gian |
Sự kiện |
A. 19 – 8- 1945 |
1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập |
B. 23 – 8- 1945 |
2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn |
C. 2 – 9 – 1945 |
3. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội |
D. 25 – 8 – 1945 |
4. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế |
Hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian với sự kiện
A. A-3; B-4; C-1; D-2
B. A-1; B-2; C-3; D-4
C. A-2; B-1; C-3; D-4
D. A-4; B-3; C-2; D-1
Câu 8: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào ?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
Câu 9: Vì sao trong những năm 1965 – 1968 Mĩ lại triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
B. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
D. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 10: Chiến thắng nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Núi Thành (1965)
B. Hai mùa khô 1965- 1966 và 1966- 1967
C. Vạn Tường (1966)
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 196
Câu 11: Hãy điền những con số vào chỗ trống.
Quân dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37 trong tổng số …. tỉnh, ….trong số 6 đô thị lớn, …. trong số ….. quận lỵ, ở hầu khắp các “ấp chiến lược”, các vùng nông thôn.
A. 44, 4, 64, 242
B. 242, 4, 64, 44
C. 4, 64, 44, 242
D. 44, 4, 64, 242
Câu 12: Chiến dịch mở màn cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 là
A. Tây Nguyên
B. Sài Gòn- Gia Định
C. Quảng Trị
D. Huế – Đà Nẵng
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13 (2,5 điểm) Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?
Câu 14 (2,0 điểm) Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ?
Câu 15 (1,5 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?
Câu 16 (1,0 điểm) Nhận xét vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
3.3. Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
C |
B |
A |
B |
B |
C |
A |
D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
13 |
* Chủ quan: – Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. – Nhân dân giầu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. – Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. * Khách quan: – Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 dân tộc Đông Dương – Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. |
0,75 0,5 0,25 0,25 0,75 |
14 |
* Về chính trị: – Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng kéo vào, kết hợp cùng bọn phản động tay sai âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. – Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh kéo vào dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. * Về kinh tế: – Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. – Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. * Văn hóa, xã hội: Hơn 90 % dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. |
0,75 0,5 0,25 0,25 0,25 |
15 |
– Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, – Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. – Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. – Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương ; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. |
0,5 0,25 0,25 0,5 |
16 |
– Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc – Người chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị cho cán bộ của Hội, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về trong nước. – Nguyễn Ái Quốc là người thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng mạng Việt Nam. |
0,25 0,5 0,25 |
……………..
Để xem nội dung chi tiết các đề thi cuối học kỳ 2 lớp 9 môn Lịch Sử, mời các bạn sử dụng file tải về.
Trên đây là Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 2 có đáp án 2022-2023. Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Categories: Lớp 9
Website: Thptlevantamsoctrang.edu.vn]