Cu(OH)2 → CuO + H2O


Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng

Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Mọi điều cần biết về phương trình Cu(OH)2 → CuO + H2O

Cu(OH)2 → CuO + H2O là Phản ứng phân huỷ, Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) để tạo ra
CuO (Đồng (II) oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 40-80°C

Điều kiện phản ứng Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: 40-80°C

Làm thế nào để Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) xảy ra phản ứng?

Đốt nóng một ít bazo không tan Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn.

Xem thêm:  Cl2 + Ba → BaCl2

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) và tạo ra chất CuO (Đồng (II) oxit), H2O (nước)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu(OH)2 → CuO + H2O là gì ?

Phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 màu xanh lơ sinh ra chất rắn CuO màu đen và nước

Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu(OH)2 → CuO + H2O

Tương tự Cu(OH)2, một số bazơ khác như Fe(OH)3, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ cho oxit và nước.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước.

Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra CuO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra
CuO (Đồng (II) oxit)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra CuO (Đồng (II) oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ Cu(OH)2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra
H2O (nước)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit) ra H2O (nước)

Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình Cu(OH)2 → CuO + H2O

Phản ứng phân huỷ là gì ?

Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.

Xem thêm:  3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Xem chi tiết phương trình Phản ứng phân huỷ

Phản ứng nhiệt phân là gì ?

Xem chi tiết phương trình Phản ứng nhiệt phân

Báo lỗi cân bằng phương trình

Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé

Trường THPT Lê Văn Tám

Chuỗi phản ứng về hidro sunfua lưu huỳnh

Oxi hóa pyrit sắt trong không khí, sau một thời gian tạo thành sản phẩm có màu đỏ là oxit sắt (III) oxit và có khí SO2 thoát ra.

SO2 phản ứng với oxi tạo thành sản phẩm SO3 có chất xúc tác V2O3, ở nhiệt độ 450 độ C.

Tiếp tục cho SO3 hòa tan trong nước, sản phẩm tạo thành là axit sunfuric H2SO4.

Sau đó cho kim loại đồng phản ứng với axit sunfuric đặc, nóng, sản phẩm tạo thành có khí SO2 thoát ra và muối đồng (II) sunfat.

Cho CuSO4 hòa tan trong dung dịch kiềm NaOH, phản ứng tạo thành có kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2.

Lấy sản phẩm Cu(OH)2 đem đi nhiệt phân ta thu được CuO có màu đen.

Xem thêm:  H2O + N2O5 → 2HNO3

Tiếp tục nhiệt phân CuO ở nhiệt độ 100 độ C thu được sản phẩm có màu đỏ gạch là Cu2O.

Cho Cu2O qua luồng khí CO sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra và Cu kết tủa màu đỏ bám trên thành ống nghiệm.

Tiếp tục cho kim loại Cu tác dụng với AgSO4 sản phẩm tạo thành có hiện tượng kết tủa trắng là Ag, muối CuSO4.

Nhiệt phân muối CuSO4 ở nhiệt độ cao thu được oxit kim loại màu đen là CuO, khí có mùi hắc là SO2.

Dẫn khí SO2 qua dung dịch nước brom sản phẩm tạo thành gồm 2 axit sunfuric và HBr.

Sau đó, điện phân dung dịch HBr ta thu được 2 khí gồm bromua và hidro.

Sục khí SO2 trong dung dịch brom thu được axit sunfuric.

Phương trình liên quan

13 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ

Leave a Comment