Bạn đang xem bài viết Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 của thptlevantamsoctrang.edu.vn
Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Cu (đồng) phản ứng với HNO3 (axit nitric) để tạo ra
Cu(NO3)2 (Đồng nitrat), H2O (nước), NO2 (nitơ dioxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng Cu (đồng) tác dụng HNO3 (axit nitric) là gì ?
Không có
Làm thế nào để Cu (đồng) tác dụng HNO3 (axit nitric) xảy ra phản ứng?
cho đồng tác dụng với dd axit HNO3
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cu (đồng) tác dụng HNO3 (axit nitric) và tạo ra chất Cu(NO3)2 (Đồng nitrat), H2O (nước), NO2 (nitơ dioxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2 là gì ?
Chất rắn màu đỏ của Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí do khí màu nâu đỏ Nito dixoit (NO2) sinh ra.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2
Axit nitric HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi đó, kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao và tạo ra muối nitrat. Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO.
Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra Cu(NO3)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cu (đồng) ra
Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cu (đồng) ra Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cu (đồng) ra
H2O (nước)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cu (đồng) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra NO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cu (đồng) ra
NO2 (nitơ dioxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cu (đồng) ra NO2 (nitơ dioxit)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra Cu(NO3)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HNO3 (axit nitric) ra
Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HNO3 (axit nitric) ra
H2O (nước)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra NO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HNO3 (axit nitric) ra
NO2 (nitơ dioxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO2 (nitơ dioxit)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2
Câu 1. Phản ứng hóa học
Cho các phản ứng sau:
MnO2 + HCl (đặc) (t0) → Khí X + … (1);
Na2SO3 + H2SO4 (đặc) (t0)→ Khí Y + … (2);
NH4Cl + NaOH (t0) → Khí Z + … (3);
NaCl (r) + H2SO4 (đặc) (t0) → Khí G + … (4);
Cu + HNO3 (đặc) (t0) → Khí E + … (5);
FeS + HCl (t0) → Khí F + … (6);
Những khí tác dụng được với NaOH (trong dung dịch) ở điều kiện thường là:
A. X, Y, Z, G.
B. X, Y, G.
C. X, Y, G, E, F.
D. X, Y, Z, G, E, F.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Đồng
Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (5) Cu + HNO3 đặc, nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ (6) axit axetic + NaOH
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH (7) AgNO3 + FeCl3
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Bài toán thể tích
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,56 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị V là
A. 0,336
B. 0,448.
C. 0,560.
D. 0,672.
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Phản ứng hóa học
Phản ứng nào sau đây là sai ?
A. Cu + 4HNO3 đặc nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2.
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Kim loại thụ động
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Pb, Ag.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Al, Cr.
D. Fe, Mg, Al.
Xem đáp án câu 6
Câu 7. Phản ứng hóa học
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu + HNO3 đặc, nguội
(6) axit axetic + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Xem đáp án câu 7
Câu 8. Phản ứng hóa học
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc, nguội ; (5) Cu + HNO3 đặc, nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ ; (6) axit axetic + NaOH
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH ; (7) AgNO3 + FeCl3
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl ; (8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường ?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Xem đáp án câu 8
Câu 9. Tìm phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Xem đáp án câu 9
Câu 10. Bài tập về tính chất hóa học của kim loại
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
A. HNO3 loãng
B. NaNO3 trong HCl
C. H2SO4 đặc nóng
D. H2SO4 loãng
Xem đáp án câu 10
Câu 11. Câu hỏi lý thuyết về hệ số cân bằng của phản ứng Cu + HNO3
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8
B. 10
C. 11
D. 9
Xem đáp án câu 11
Câu 12. Bài tập về tính chất hóa học của đồng và hợp chất
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. Cu + 2FeCl3 –> CuCl2 + 2FeCl2.
B. Cu + 2AgNO3 –> Cu(NO3)2 + 2Ag
C. Fe + CuCl2 –> FeCl2 + Cu.
D. Cu + 2HNO3 –> Cu(NO3)2 + H2.
Xem đáp án câu 12
Câu 13. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của đồng
Kim loại Cu không tan trong dung dịch:
A. HNO3 loãng
B. HNO3 đặc nóng
C. H2SO4 đặc nóng
D. H2SO4 loãng
Xem đáp án câu 13
Câu 14. Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Xem đáp án câu 14
Câu 15. Xác định kim loại
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc ,nóng dư thu được 3,92 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất . Vậy M là
A. Cu
B. Pb
C. Fe
D. Mg
Xem đáp án câu 15
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2+ 2H2O + 2NO2
Chuỗi các phương trình phản ứng của nito và hợp chất của nito
Nhiệt phân amoni nitrit thu được khí nito.
Đốt cháy khí nito trong oxi ở nhiệt độ 3000 độ C thu được khí không màu NO.
Cho khí NO tác dụng với oxi thu được khí màu nâu NO2.
Hòa tan khí NO2 trong nước thu được axit nitric.
Cuối cùng, hòa tan kim loại đồng trong môi trường axit nitric tạo thành muối đồng nitrat.
Vây X1 là N2, X2 là NO, X3 là NO2, X4 là HNO3, X5 là Cu(NO3)2.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ