Cl2 + H2O → HCl + HClO

Bạn đang xem bài viết Cl2 + H2O → HCl + HClO của thptlevantamsoctrang.edu.vn

Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng

Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Mọi điều cần biết về phương trình Cl2+ H2O → HCl + HClO

Cl2+ H2O → HCl + HClO là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra
HCl (axit clohidric), HClO (Hypochlorous acid) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Không có

Làm thế nào để Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

Dẫn khí clo bào cốc đựng nước, nhúng mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng H2O (nước) và tạo ra chất HCl (axit clohidric), HClO (Hypochlorous acid)

Xem thêm:  H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Cl2+ H2O → HCl + HClO là gì ?

Dung dịch nước Clo (Cl2) có màu vàng lục. Giấy qùy tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu

Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng Cl2+ H2O → HCl + HClO

Phản ứng của clo với nước xảy ra theo hai chiều ngược nhau. Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất : Cl2, HCl, HClO nên có mày vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ , nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO.

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cl2 (clo) ra
HCl (axit clohidric)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ Cl2 Ra HClO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Cl2 (clo) ra
HClO (Hypochlorous acid)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra HClO (Hypochlorous acid)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2O (nước) ra
HCl (axit clohidric)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HCl (axit clohidric)

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra HClO

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
H2O (nước) ra
HClO (Hypochlorous acid)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ H2O (nước) ra HClO (Hypochlorous acid)

Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình Cl2+ H2O → HCl + HClO

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem thêm:  Ba(OH)2 + KHCO3 → H2O + KOH + BaCO3

Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Phản ứng thuận nghịch (cân bằng) là gì ?

Khi nó xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Do đó, phản ứng cân bằng xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là sau phản ứng không những thu được sản phẩm (C, D) mà còn có cả các tác chất (A, B).

Xem chi tiết phương trình Phản ứng thuận nghịch (cân bằng)

Bài tập thực hành có sử dụng phương trình Cl2+ H2O → HCl + HClO

Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình Cl2+ H2O → HCl + HClO

Câu 1. Bảng tuần hoàn

Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10–19 Culông. Cho các nhận định sau về X:
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
(2) X là nguyên tử phi kim
(3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa.
(4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N2.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên ?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Xem đáp án câu 1

Câu 3. phản ứng tạo đơn chất

Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Fe + HCl + Fe3O4 –> ;
NaOH + HF –> ;
O2 + CH2=CH2 –> ;
H2 + S –> ;
C2H5OH + H2N-CH2-COOH –> ;
O2 + C4H8O –> ;
Cl2 + H2O –> ;
CaCO3 + HCl –> ;
Al(OH)3 + H2SO4 —> ;
C6H5CH(CH3)2 –t0–> ;
Mg + BaSO4 –> ;
FeO + O2 –> ;
Al + H2O + KOH –> ;
Fe2O3 + HNO3 —> ;
(CH3COO)2Ca –t0–> ;
NaHCO3 + CH2OH[CHOH]4COOH –> ;
Cl2 + NH3 –> ;
HCl + (CH3NH3)2CO3 –> ;
Cu + H2SO4 + NH4NO3 —> ;
NaOH + NH4HSO3 —> ;
H2O + KAlO2 + CO2 –> ;
Cl2 + F2 –> ;
K2CO3 –t0–> ;
Cl2 + H2S –> ;
NaOH + FeSO4 —> ;
Ag + Br2 –> ;
H2SO4 + Fe3O4 —> ;
C4H8 + H2O –> ;
H2 + CH2=CH-COOH –> ;
Br2 + C6H5NH2 —> ;

A. 24
B. 16
C. 8
D. 4

Xem đáp án câu 3

Báo lỗi cân bằng phương trình

Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé

Trường THPT Lê Văn Tám

Bài 22. Clo

Nội dung bài giảng Clo tìm hiểu về Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro), Clo còn thể hiện tính khử

Leave a Comment