Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3
CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, CH3COONa (natri acetat) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra
CH4 (metan), Na2CO3 (natri cacbonat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO
Điều kiện phản ứng CH3COONa (natri acetat) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?
Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: CaO
Làm thế nào để CH3COONa (natri acetat) tác dụng NaOH (natri hidroxit) xảy ra phản ứng?
Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CH3COONa (natri acetat) tác dụng NaOH (natri hidroxit) và tạo ra chất CH4 (metan), Na2CO3 (natri cacbonat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm
CH4 (metan) (trạng thái: khí), Na2CO3 (natri cacbonat), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia
CH3COONa (natri acetat), NaOH (natri hidroxit), biến mất.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3
Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ Những điều cần thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin
Phương Trình Điều Chế Từ CH3COONa Ra CH4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CH3COONa (natri acetat) ra
CH4 (metan)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CH3COONa (natri acetat) ra CH4 (metan)
Phương Trình Điều Chế Từ CH3COONa Ra Na2CO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CH3COONa (natri acetat) ra
Na2CO3 (natri cacbonat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CH3COONa (natri acetat) ra Na2CO3 (natri cacbonat)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra CH4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
CH4 (metan)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra CH4 (metan)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2CO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
Na2CO3 (natri cacbonat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2CO3 (natri cacbonat)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3
Câu 1. Ứng dụng
Ta tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.
(2) Nhiệt phân KClO3.
Nung hỗn hợp:
(3) CH3COONa + NaOH/CaO.
(4) Nhiệt phân NaNO3.
Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường
Ta tiến hành các thí nghiệm sau:
MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (1).
Nhiệt phân KClO3 (2).
Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO (3).
Nhiệt phân NaNO3(4).
Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:
A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Kết tủa
Cho các phương trình hóa học sau, phản ứng nào tạo hiện tượng kết tủa đen?
a). H2SO4 + KBr —> ;
b). Al2(SO4)3 + H2O + Ba —> ;
c). H2S + Pb(NO3)2 —> ;
d). CH3OH + CH2=C(CH3)COOH —-> ;
e). AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOC2H5 —–> ;
f). Br2 + CH2=CHCH3 —> ;
g). CH3COONa + NaOH —–> ;
h). C + O2 —->
A. (c), (d)
B. (g), (h), (a), (c)
C. (a), (b), (g), (c)
D. (c)
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng CH3COONa + NaOH → CH4+ Na2CO3
Chuỗi phương trình hóa học về cacbon, hợp chất cacbon
Dẫn cacbon tác dụng với muối natri đicromat (màu đỏ) phản ứng có khí CO thoát ra và muối natri cacbonat được tạo thành.
Cho muối natri cacbonat tác dụng với axit axetic thu được sản phẩm muối natri axetat và có khí CO2 thoát ra.
Dẫn muối CH3COONa qua dung dịch natri hidroxit thu được khí metan.
Đốt cháy khí metan trong không khí ở nhiệt độ 600 độ C, có chất xúc tác NO thu được formandehit.
Sục nước brom qua HCHO thu được HBr và khí CO2.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phản ứng về hợp chất của natri và axit axetic
Cho CH3COONa tác dụng với natri hidroxit có chất xúc tác là CaO thu được khí metan.
Sau đó cho khí metan đem đi làm lạnh ở nhiệt độ 1500 độ C thu được khí axetilen.
Tiếp tục hidro hóa khí axetilen có chất xúc tác là Pd/PbCO3 thu được khí etilen.
Hidrat hóa khí etilen có H2SO4 là chất xúc tác thu được rượu etylic.
Đem rượu etylic lên men giấm trong không khí thu được axit axetic.
Cuối cùng cho axit axetic tác dụng với rượu etylic (phản ứng este hóa) tạo thành CH3COOC2H5
Cho natri cacbonat tác dụng với HCl tạo thành rắn là NaCl và khí CO2.
Phương trình liên quan
Có 7 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng của clo và phenol
Đốt cháy benzen với khí clorua có chất xúc tác là bột sắt thu được C6H5Cl.
Cho clobenzen tác dụng với NaOH thu được natri phenolat.
Tiếp tục cho natri pheolat tác dụng với axit axetic thu được muối natri axetat.
Sau đó cho muối natri axetat tác dụng với NaOH thu được chất rắn Na2CO3.
Dẫn muối natri cacbonat qua dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa CaCO3.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
Nội dung bài Ankan tìm hiểu về Công thức chung của dãy đồng đẳng của ankan , công thức cấu tạo, gọi tên của một số ankan đơn giản. Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của RH no là phản ứng thế. Tầm quan trọng trong công nghiệp và trong đời sống. Từ đó hiểu vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.