Bạn đang xem bài viết BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 của thptlevantamsoctrang.edu.vn
Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 là Phản ứng trao đổi, BaCl2 (Bari clorua) phản ứng với Na2SO4 (natri sulfat) để tạo ra
NaCl (Natri Clorua), BaSO4 (Bari sunfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng BaCl2 (Bari clorua) tác dụng Na2SO4 (natri sulfat) là gì ?
Không có
Làm thế nào để BaCl2 (Bari clorua) tác dụng Na2SO4 (natri sulfat) xảy ra phản ứng?
Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch Na2SO4. Sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3-4 giọt dung dịch BaCl2
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là BaCl2 (Bari clorua) tác dụng Na2SO4 (natri sulfat) và tạo ra chất NaCl (Natri Clorua), BaSO4 (Bari sunfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 là gì ?
Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) trong dung dịch.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
Gốc sunfat (=SO4) trong phân tử Na2SO4 kết hợp với nguyên tố bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là bari sunfat.
Phương Trình Điều Chế Từ BaCl2 Ra NaCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
BaCl2 (Bari clorua) ra
NaCl (Natri Clorua)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ BaCl2 (Bari clorua) ra NaCl (Natri Clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ BaCl2 Ra BaSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
BaCl2 (Bari clorua) ra
BaSO4 (Bari sunfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ BaCl2 (Bari clorua) ra BaSO4 (Bari sunfat)
Phương Trình Điều Chế Từ Na2SO4 Ra NaCl
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Na2SO4 (natri sulfat) ra
NaCl (Natri Clorua)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Na2SO4 (natri sulfat) ra NaCl (Natri Clorua)
Phương Trình Điều Chế Từ Na2SO4 Ra BaSO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Na2SO4 (natri sulfat) ra
BaSO4 (Bari sunfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Na2SO4 (natri sulfat) ra BaSO4 (Bari sunfat)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng trao đổi
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
Câu 1. Phản ứng tạo kết tủa
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Thí nghiệm thu được kết tủa
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Nhận biết
Các chất nào được sử dụng để phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3?
A. BaCl2 , AgNO3, quỳ tím
B. AgNO3, quỳ tím, NaOH
C. NaOH, quỳ tím, Na2CO3
D. NaOH, BaCl2, Na2CO3
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Xác định công thức hóa học
Cho m gam dung dịch muối X vào m gam dung dịch muối Y, thu được 2m gam dung dịch Z chứa hai chất tan. Cho dung dịch BaCl2 dư hoặc dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, đều thu được a gam kết tủa. Muối X, Y lần lượt là.
A. NaHCO3 và NaHSO4
B. NaOH và KHCO3
C. Na2SO4 và NaHSO4.
D. Na2CO3 và NaHCO3
Xem đáp án câu 4
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng BaCl2+ Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
Chuỗi phản ứng về halogen
Để tạo ra được sản phẩm là clorua và natri, chúng ta cần điện phân muối ăn NaCl. Sau đó, cho kim loại natri tác dụng với clorua sản phẩm tạo thành là muối ăn NaCl.
Tiếp theo cho natri clorua tác dụng với nước sản phẩm tạo thành có khí thoát ra là khí H2. Sau đó cho khí hidro tác dụng với clorua, sản phẩm tạo thành là HCl.
Cho muối ăn NaOH phản ứng với HCl sản phẩm tạo thành có muối NaCl. Tiếp tục cho dung dịch bazo NaOH phản ứng với axit sunfuric sản phẩm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O.
Sau đó cho axit HCl phản ứng với bazo Ba(OH)2 thu được BaCl2.
Cuối cùng cho BaCl2 phản ứng với muối natri sunfat thu được kết tủa là BaSO4 và muối ăn NaCl.
Phương trình liên quan
Có 8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phản ứng về phi kim
Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí, sản phẩm tạo thành là khí không màu thoát ra SO2.
Tiếp tục đem khí lưu huỳnh đioxit đốt trong không khí, sản phẩm tạo thành là chất lỏng không màu SO3.
Sau đó, hòa tan SO3 trong môi trường nước, ta thu được axit sunfuric.
Cho axit sunfuric phản ứng với dung dịch natri hidroxit sản phẩm tạo thành là muối natri sunfat.
Cuối cùng cho muối natri sunfat phản ứng với bari clorua sau phản ứng có hiện tượng kết tủa trắng là BaSO4
Phương trình liên quan
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phản ứng về phi kim và hợp chất của phi kim
Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí sản phẩm tạo thành là khí SO2.
Tiếp tục đem SO2 đốt cháy trong không khí sản phẩm thu được là SO3.
Sau đó, dẫn SO3 qua nước sau phản ứng tạo thành axit sunfuric.
Cho axit sunfuric tác dụng với dung dịch bazo NaOH sản phẩm sau phản ứng là muối natri sunfat.
Cuối cùng cho muối natri sunfat bar clorua sản phẩm có hiee65n tượng kết tủa trắng là BaSO4.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Các phản ứng hóa học của kim loại natri
Hòa tan kim loại natri trong nước sản phẩm sau phản ứng là dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra.
Sau đó sục khí CO2 qua dung dịch NaOH thu được sản phẩm là muối Na2CO3.
Tiếp tục cho Na2CO3 tác dụng với axit H2SO4 sản phẩm tạo thành là muối natri sunfat.
Cho muối natri sunfat tác dụng với BaCl2 sau phản ứng có hiện tượng kết tủa trắng là BaSO4.
Phương trình liên quan
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học 9
Cho Na tác dụng oxi tạo ra sản phẩm là natri oxit.
Natri oxit tác dụng với H2O tạo thành NaOH.
Tiếp theo, cho NaOH tác dụng CO2 tạo thành Na2CO3.
Sau đó, cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4 tạo ra Na2SO4 và giải phóng khí.
Cuối cùng, Na2SO4 tác dụng BaCl2 xuất hiện muối bari sulfat kết tủa trắng.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học
Đốt sắt sulfua trong không khí sinh ra khí và tạo thành muối Fe2O3.
Sau đó, cho SO2 tác dụng NaOH tạo ra Na2SO3.
Kế tiếp, cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 thu được Na2SO4 và giải phóng khí SO2.
Tiếp theo, cho Na2SO4 tác dụng BaCl2 thu được BaSO4 kết tủa trắng.
Cuối cùng, điện phân nóng chảy NaCl thu được natri và clo.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Bài Viết Hóa Học Liên Quan
Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Nội dung bài học giúp bạn hiểu bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Ngoài ra viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng.
Bài 45. Hợp chất có oxi của lưu huỳnh
Lưu huỳnh dioxxit, lưu huỳnh trioxit có cấu tạo phân tử và tính chất hóa học nào? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh điều này?
Bài 4. Một số axit quan trọng
Axit clohidric có những tính chất của axit không ? Nó có những ứng dụng quan trọng nào ? Axit sunfuric đặc và loãng có những tính chất hoá học nào ? Vai trò quan trọng của nó là gì ?
Bài 6.Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Hiểu bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch các chất điện li