AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Bạn đang xem bài viết AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 của thptlevantamsoctrang.edu.vn

Mục lục

Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng

Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Mọi điều cần biết về phương trình AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3

AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3 là Phản ứng trao đổi, AgNO3 (bạc nitrat) phản ứng với HCl (axit clohidric) để tạo ra
AgCl (bạc clorua), HNO3 (axit nitric) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng HCl (axit clohidric) là gì ?

Không có

Làm thế nào để AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng HCl (axit clohidric) xảy ra phản ứng?

cho AgNO3 tác dụng với dd axit HCl.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là AgNO3 (bạc nitrat) tác dụng HCl (axit clohidric) và tạo ra chất AgCl (bạc clorua), HNO3 (axit nitric)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3 là gì ?

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl)

Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3

Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ Những điều cần thêm về phương trình này. Bạn có thể kéo xuống dưới bạn click vào nút báo lỗi / đóng góp để đưa thêm thông tin

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra AgCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
AgNO3 (bạc nitrat) ra
AgCl (bạc clorua)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra AgCl (bạc clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ AgNO3 Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
AgNO3 (bạc nitrat) ra
HNO3 (axit nitric)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ AgNO3 (bạc nitrat) ra HNO3 (axit nitric)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra AgCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HCl (axit clohidric) ra
AgCl (bạc clorua)

Xem thêm:  2CH3COOH + Mg(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Mg

Xem chi tiết phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra AgCl (bạc clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra HNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HCl (axit clohidric) ra
HNO3 (axit nitric)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ HCl (axit clohidric) ra HNO3 (axit nitric)

Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3

Phản ứng trao đổi là gì ?

Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Xem chi tiết phương trình Phản ứng trao đổi

Bài tập thực hành có sử dụng phương trình AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3

Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình AgNO3+ HCl → AgCl + HNO3

Câu 1. Halogen

Cho các phản ứng sau:
(1). Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(2). Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
(3). Cl2 + 2NaF → 2NaCl +
(4). Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
(5). F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
(6). HF + AgNO3 → AgF + HNO3
(7). HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
(8). PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HCl
Số phương trình hóa học viết đúng là

A. 4
B. 3
C. 5
D. 2

Xem đáp án câu 1

Câu 2. Phản ứng tạo chất rắn

Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Xem đáp án câu 2

Câu 3. Phản ứng tạo kết tủa

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit, đun nóng.
(2) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho phèn chua vào dung dịch sôđa
(4) Cho vôi sống vào dung dịch Cu(NO3)2
(5) Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 5
B. 3
C. 4
D. 2

Xem đáp án câu 3

Câu 4. Nhóm oxi lưu huỳnh

Cho các phát biểu sau:
(1). Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS
(6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng
được với 3 chất.
(2). Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa .
(3). Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
(4). Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.
(5). Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
Số phát biểu sai là:

A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

Xem đáp án câu 4

Câu 6. Nhận định sai về halogen

Cho các nhận định sau:
(1). Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng quỳ tím
và dung dịch AgNO3.
(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.
(3). Về tính axit HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
(4). Clorua vôi, nước Javen (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa
ion ClO‒, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
(5). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.
(6). KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
(7). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa.
(8). KClO3 được ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ đen.
(9). Hỗn hợp khí H2 và F2 có thể tồn tại ở nhiệt độ thường.
(10). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu sai là:

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 6

Câu 7. Câu hỏi lý thuyết về phản ứng tạo kết tủa với ion Ag

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

A. HCl
B. H3PO4
C. H2S
D. HBr

Xem đáp án câu 7

Câu 8. Dạng toán kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,36
B. 8,61
C. 9,15
D. 10,23

Xem đáp án câu 8

Câu 9. Bài toán nâng cao liên quan tới sắt và đồng

Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 116,89.
B. 118,64.
C. 116,31.
D. 117,39.

Xem đáp án câu 9

Câu 10. Dạng bài đếm số phản ứng thu được chất rắn

Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4

Xem đáp án câu 10

Báo lỗi cân bằng phương trình

Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé

Trường THPT Lê Văn Tám

Chuỗi phản ứng về phi kim

a.  

    Đầu tiên, cho Cl2 phản ứng với Na tạo thành muối màu trắng NaCl 

    Sau đó, cho NaCl tác dụng với H2SO4 đặc tạo thành muối Na2SO4 và HCl 

Xem thêm:  Cr + 3HCl + HNO3 → 2H2O + NO + CrCl3

    Tiếp theo, cho HCl phản ứng với  CuO tạo thành muối CuCl2 và H2O

    Cuối cùng, cho CuCl2 tác dụng với AgNO3 tạo thành muối Cu(NO3)2  và AgCl↓ kết tủa trắng.

b.   

    Cho Cl2 phản ứng với  H2 trong điều kiện ánh sáng, sẽ thu được HCl 

    Tiếp theo, cho HCl phản ứng AgNO3 tạo thành  AgCl↓ kết tủa trắng và  HNO3

    Sau đó, điện phân AgCl kết quả thu được Ag ↓ kết tủa trắng và có khí thoát ra Cl2 

    Tiếp theo, cho Cl2 tác dụng NaBr kết quả thu được muối NaCl và Br2 

    Cuối cùng, cho Br2phản ứng với NaI tạo thành muối NaBr và I2 

c.   

    Đầu tiên, cho MnO2 phản ứng với HCl tạo thành muối MnCl2 và có khí bay ra Cl2 

    Sau đó, cho Cl2tác dụng K thu được muối KCl

    Tiếp theo, cho KCl tác dụng  H2SO4 đặc, nóng  thu được muối  K2SO4 và có khí bay ra HCl↑ 

    Kế tiếp, cho HCl phản ứng với  KClO3 sản phẩm tạo thành muối  KCl và có khí Cl2 ↑ thoát ra.

    Cuối cùng, cho Cl2 phản ứng  Ca(OH)2 tạo thành CaOCl2 và H2O

Phương trình liên quan

14 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ

Chuỗi phản ứng về phi kim

 

a.  

Cho kim loại natri tác dụng với clorua thu được muối ăn NaCl.

Cho muối ăn này tác dụng với axit sunfuric đặc ta thu được sản phẩm muối natri sunfat và axit clohidric.

Sau đó cho axit HCl tác dụng với CuO, sản phẩm tạo thành là CuCl2.

Tiếp tục cho muối CuCl2 phản ứng với bạc nitrat thu được sản phẩm kết tủa AgCl và muối đồng nitrat

b.   

Cho clo tác dụng với hidro với điều kiện có ánh sáng, sản phẩm tạo thành là HCl.

Tiếp tục cho HCl tác dụng với bạc nitrat sản phẩm thu được là bạc clorua kết tủa trắng.

Sau đó, điện phân AgCl thu được khí clo. Cho clo tác dụng với muối NaBr thu được sản phẩm là brom.

Cuối cùng cho brom tác dụng với muối NaI sản phẩm thu được gồm NaBr và iot.

c.   

Đầu tiên, chúng ta sẽ cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl để thu được sản phẩm là clorua, sau đó cho clorua phản ứng với kim loại K thu được muối KCl.

Tiếp tục cho muối KCl tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng thu được khí HCl.

Sau đó cho HCl phản ứng với muối KClO3 sản phẩm thu được có khí clotua thoát ra.

Cuối cùng cho khí clorua sục qua dung dịch Ca(OH)2 sàn phẩm thu được gồm CaOCl2 và nước.

Phương trình liên quan

14 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ

Leave a Comment