Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình 6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2
6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, HNO3 (axit nitric) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra
H2O (nước), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ dioxit) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) là gì ?
Không có
Làm thế nào để HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) xảy ra phản ứng?
cho S tác dụng vời dung dịch axit HNO3.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HNO3 (axit nitric) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất H2O (nước), H2SO4 (axit sulfuric), NO2 (nitơ dioxit)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2 là gì ?
Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) tan dần và xuất hiện khí nâu đỏ Nito dioxit (NO2) làm sủi bọt khí.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2
Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá được các phi kim như C, S, P
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HNO3 (axit nitric) ra
H2O (nước)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra H2SO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HNO3 (axit nitric) ra
H2SO4 (axit sulfuric)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra H2SO4 (axit sulfuric)
Phương Trình Điều Chế Từ HNO3 Ra NO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
HNO3 (axit nitric) ra
NO2 (nitơ dioxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ HNO3 (axit nitric) ra NO2 (nitơ dioxit)
Phương Trình Điều Chế Từ S Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
S (sulfua) ra
H2O (nước)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ S Ra H2SO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
S (sulfua) ra
H2SO4 (axit sulfuric)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ S (sulfua) ra H2SO4 (axit sulfuric)
Phương Trình Điều Chế Từ S Ra NO2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
S (sulfua) ra
NO2 (nitơ dioxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ S (sulfua) ra NO2 (nitơ dioxit)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình 6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình 6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình 6HNO3+ S → 2H2O + H2SO4+ 6NO2
Câu 1. Lưu huỳnh thề hiện tính khử
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → (t0) SO2;
(b) S + 3F2 (t0)→ SF6;
(c) S + Hg → HgS;
(d) S + 6HNO3 đặc (t0)→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phản ứng lưu huỳnh thể hiện tính khử
Cho đơn chất lưu huỳnh tác dụng với các chất: O2; H2; Hg; HNO3 đặc,
nóng; H2SO4 đặc, nóng trong điều kiện thích hợp. Số phản ứng trong đó lưu
huỳnh thể hiện tính khử là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Chất tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng
Trong các chất sau: Cl2, CuSO4, S, SO2, H2S, Fe2(SO4)3, SO3. Số chất có
thể tạo ra H2SO4 bằng một phản ứng là:
A. 3
B. 5
C. 7
D. 6
Xem đáp án câu 3
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé