2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3


Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng

Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Mọi điều cần biết về phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 là Phản ứng oxi-hoá khử, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) để tạo ra
H2O (nước), Na2SiO3 (natri silicat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 900 – 1000°C

Điều kiện phản ứng NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) là gì ?

Nhiệt độ: 900 – 1000°C

Làm thế nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) xảy ra phản ứng?

Chúng mình không thông tin về làm thế nào để NaOH (natri hidroxit) phản ứng với SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất H2O (nước) phản ứng với Na2SiO3 (natri silicat).

Xem thêm:  NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

Bạn có thể kéo xuống dưới và click vào nút báo lỗi để đóng góp thông tin cho chúng mình nhé.

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng SiO2 (Silic dioxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2SiO3 (natri silicat)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm
H2O (nước) (trạng thái: khí), Na2SiO3 (natri silicat) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia
NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: rắn), SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn), biến mất.

Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
H2O (nước)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2SiO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
Na2SiO3 (natri silicat)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)

Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra H2O

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
SiO2 (Silic dioxit) ra
H2O (nước)

Xem thêm:  Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3

Xem chi tiết phương trình điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra H2O (nước)

Phương Trình Điều Chế Từ SiO2 Ra Na2SiO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
SiO2 (Silic dioxit) ra
Na2SiO3 (natri silicat)

Xem chi tiết phương trình điều chế từ SiO2 (Silic dioxit) ra Na2SiO3 (natri silicat)

Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử

Bài tập thực hành có sử dụng phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Câu 2. Phản ứng

Có bao nhiêu phản ứng trong các phương trình sau tạo ra chất khí?
Al(OH)3 + H2SO4 —-> ;
C6H5CH(CH3)2 —t0–> ;
Mg + BaSO4 –> ;
AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO —> ;
H2SO4 + K —-> ;
H2O + NH3 + CuSO4 —> ;
NaHSO3 + NaHSO4 —-> ;
(NH2)2CO + NaOH —-> ;
NaOH + SiO2 —> ;
HCl + NH4HSO3 —> ;
CO + Fe3O4 —-> ;
Ba(HCO3)2 —t0—-> ;
S + Zn —> ;
Br2 + C6H5CHCH2 —> ;
CH3COOC2H5 —t0—> ;
Na + NaOH —-> ;
CH3COOH + KHCO3 —> ;
Cu + H2O + O2 —>

A. 5
B. 7
C. 10
D. 12

Xem đáp án câu 2

Báo lỗi cân bằng phương trình

Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé

Trường THPT Lê Văn Tám

Bài 17. Silic và hợp chất của silic

Nội dung bài học Silic và hợp chất của silic chủ yếu tìm hiểu Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử; Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2); Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu,  ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).

Leave a Comment