Bạn đang xem bài viết 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 của thptlevantamsoctrang.edu.vn
Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng trao đổi, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với CuSO4 (Đồng(II) sunfat) để tạo ra
Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit), Na2SO4 (natri sulfat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng NaOH (natri hidroxit) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) là gì ?
Không có
Làm thế nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) xảy ra phản ứng?
Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nhiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng CuSO4 (Đồng(II) sunfat) và tạo ra chất Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit), Na2SO4 (natri sulfat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4 là gì ?
Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4
Muối CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra chất không tan màu xanh là đồng (II) hidroxit.
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Cu(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2SO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
Na2SO4 (natri sulfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2SO4 (natri sulfat)
Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra Cu(OH)2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra
Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)
Phương Trình Điều Chế Từ CuSO4 Ra Na2SO4
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra
Na2SO4 (natri sulfat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CuSO4 (Đồng(II) sunfat) ra Na2SO4 (natri sulfat)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng trao đổi
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4
Câu 1. Muối tác dụng với dung dịch NaOH
Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là:
A. MgSO4
B. FeSO4
C. CuSO4
D. Fe2(SO4)3.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phát biểu
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phản ứng hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Phản ứng tạo kim loại
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của kim loại kiềm
Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa
Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Xem đáp án câu 6
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2+ Na2SO4
Chuỗi phản ứng về hidro sunfua lưu huỳnh
Oxi hóa pyrit sắt trong không khí, sau một thời gian tạo thành sản phẩm có màu đỏ là oxit sắt (III) oxit và có khí SO2 thoát ra.
SO2 phản ứng với oxi tạo thành sản phẩm SO3 có chất xúc tác V2O3, ở nhiệt độ 450 độ C.
Tiếp tục cho SO3 hòa tan trong nước, sản phẩm tạo thành là axit sunfuric H2SO4.
Sau đó cho kim loại đồng phản ứng với axit sunfuric đặc, nóng, sản phẩm tạo thành có khí SO2 thoát ra và muối đồng (II) sunfat.
Cho CuSO4 hòa tan trong dung dịch kiềm NaOH, phản ứng tạo thành có kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2.
Lấy sản phẩm Cu(OH)2 đem đi nhiệt phân ta thu được CuO có màu đen.
Tiếp tục nhiệt phân CuO ở nhiệt độ 100 độ C thu được sản phẩm có màu đỏ gạch là Cu2O.
Cho Cu2O qua luồng khí CO sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra và Cu kết tủa màu đỏ bám trên thành ống nghiệm.
Tiếp tục cho kim loại Cu tác dụng với AgSO4 sản phẩm tạo thành có hiện tượng kết tủa trắng là Ag, muối CuSO4.
Nhiệt phân muối CuSO4 ở nhiệt độ cao thu được oxit kim loại màu đen là CuO, khí có mùi hắc là SO2.
Dẫn khí SO2 qua dung dịch nước brom sản phẩm tạo thành gồm 2 axit sunfuric và HBr.
Sau đó, điện phân dung dịch HBr ta thu được 2 khí gồm bromua và hidro.
Sục khí SO2 trong dung dịch brom thu được axit sunfuric.
Phương trình liên quan
Có 13 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình hóa học của andehit và natri hidroxit
Hòa tan 1,1-đicloetan trong dung dịch natri hidroxit sau phản ứng thu được andehit axetic.
Đốt cháy andehit trong oxi thu được axit axetic.
Hòa tan axit axetic trong rượu etylic sau phản ứng thu được nước.
Tiếp tục đem lượng nước thu được hòa tan kim loại natri sau phản ứng thu được natri hidroxit.
Cuối cùng hòa tan NaOH trong muối đồng sunfat sau phản ứng tạo thành hiện tượng kết tủa xanh.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ