Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 là Phản ứng trao đổi, NaOH (natri hidroxit) phản ứng với CO2 (Cacbon dioxit) để tạo ra
H2O (nước), Na2CO3 (natri cacbonat) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) là gì ?
Không có
Làm thế nào để NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) xảy ra phản ứng?
cho dd NaOH tác dụng với khí CO2.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là NaOH (natri hidroxit) tác dụng CO2 (Cacbon dioxit) và tạo ra chất H2O (nước), Na2CO3 (natri cacbonat)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 là gì ?
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm
H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), Na2CO3 (natri cacbonat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia
NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước.
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
H2O (nước)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ NaOH Ra Na2CO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
NaOH (natri hidroxit) ra
Na2CO3 (natri cacbonat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ NaOH (natri hidroxit) ra Na2CO3 (natri cacbonat)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra H2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CO2 (Cacbon dioxit) ra
H2O (nước)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra H2O (nước)
Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra Na2CO3
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
CO2 (Cacbon dioxit) ra
Na2CO3 (natri cacbonat)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ CO2 (Cacbon dioxit) ra Na2CO3 (natri cacbonat)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Phản ứng trao đổi là gì ?
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới.
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng trao đổi
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Câu 1. Tỉ lệ mol
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2 : 3.
B. 8 : 3.
C. 49 : 33.
D. 4 : 1.
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phenol và hợp chất của phenol
Chỉ ra số câu đúng trong các câu sau:
(1). Phenol, axit axetic, CO2 đều phản ứng được với NaOH.
(2). Phenol, ancol etylic không phản ứng với NaHCO3
(3). CO2, và axit axetic phản ứng được với natriphenolat và dd natri etylat
(4). Phenol, ancol etylic, và CO2 không phản ứng với dd natri axetat
(5). HCl phản ứng với dd natri axetat, natri p-crezolat
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Oxit acid tác dụng với NaOH loãng
Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Bài toán liên quan tới phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 66,98
B. 39,4
C. 47,28
D. 59,1
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 75,0%
B. 80,0%
C. 62,5%
D. 50,0%.
Xem đáp án câu 5
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3
Chuỗi phản ứng vô cơ
1) Cho Na tác dụng với H2O sẽ phẩm tạo thành là NaOH và đồng thời có khí thoát ra H2
2) Tiếp tục cho NaOH phản ứng với CO2 tạo thành muối Na2CO3 và có hơi nước thoát ra.
3) Cho Na2CO3 đi qua hỗn hợp khí CO2 và H2O sản phẩm tạo thành muối NaHCO3
4) Sau đó cho muối NaHCO3 phản ứng với Ca(OH)2 tạo thành CaCO3 và NaOH có H2O bám ở thành ống nghiệm
5) Cho NaOH phản ứng với axit HCl tạo thành muối NaCl màu trắng.
6) Kế tiếp, cho NaCl phản ứng với H2O tạo thành NaOH và có khí thoát ra.
7) Điện phân dung dịch NaOH tạo thành Na và có khí thoát ra.
8) Cho Na tác dụng với khí H2 tạo thành muối NaH
9) Cuối cùng cho NaH tác dụng H2O tạo thành NaOH và có khí thoát ra.
Phương trình liên quan
Có 9 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi các phương trình phản ứng của canxi
Hòa tan canxi cacbonat trong dung dịch axit HCl sau phản ứng có hiện tượng khí thoát ra là khí CO2.
Tiếp tục cho CO2 phản ứng với cacbon sản phẩm thu được là khí CO.
Sau đó, đem khí CO2 đốt cháy trong không sản phẩm tạo thành là khí CO2.
Tiếp theo nhiệt phân muối canxi cacbonat ta thu được khí CO2.
Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong thu được sản phẩm kết tủa là CaCO3.
Tiếp tục đem khí CO2 sục qua dung dịch ntri hidroxit sản phẩm tạo thành là muối natri cacbonat.
Sau đó, đem muối natri cacbonat vừa thu được cho tác dụng với axit HCl sản phẩm thụ được có khí thoát ra là CO2.
Cuối cùng cho khí CO2 có hơi nước phản ứng với CaCO3 sản phẩm tạo thành là canxi hidro cacbonat.
Phương trình liên quan
Có 8 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Các phản ứng hóa học của kim loại natri
Hòa tan kim loại natri trong nước sản phẩm sau phản ứng là dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra.
Sau đó sục khí CO2 qua dung dịch NaOH thu được sản phẩm là muối Na2CO3.
Tiếp tục cho Na2CO3 tác dụng với axit H2SO4 sản phẩm tạo thành là muối natri sunfat.
Cho muối natri sunfat tác dụng với BaCl2 sau phản ứng có hiện tượng kết tủa trắng là BaSO4.
Phương trình liên quan
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phản ứng về kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm
Điện phân nóng chảy muối NaCl sản phẩm tạo thành là kim loại natri và giải phóng khí clo.
Cho kim loại natri tác dụng với khí clo tạo thành muối natri clorua.
Tiếp tục điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn tạo thành dung dịch NaOH.
Sau đó, sục khí CO2 qua dung dịch NaOH tạo thành muối Na2CO3.
Tiếp tục cho muối Na2CO3 tác dụng với axit HCl tạo thành muối natri clorua.
Cuối cùng cho muối NaCl tác dụng với muối bạc nitrat sản phẩm tạo thành là NaNO3.
Phương trình liên quan
Có 6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học
(1). cho Na tác dụng với H2O thu được NaOH và giải phóng khí H2
(2). Tiếp theo, cho NaOH tác dụng CO2 tạo ra muối Na2CO3 và H2O
(3). Sau đó, cho Na2CO3 tác dụng với hỗn hợp CO2 và H2O thu được NaHCO3
(4). Cuối cùng, cho NaHCO3 tác dụng Ca(OH)2 dư thu được CaCO3 và NaOH
Phương trình liên quan
Có 4 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học 9
Cho Na tác dụng oxi tạo ra sản phẩm là natri oxit.
Natri oxit tác dụng với H2O tạo thành NaOH.
Tiếp theo, cho NaOH tác dụng CO2 tạo thành Na2CO3.
Sau đó, cho Na2CO3 tác dụng với H2SO4 tạo ra Na2SO4 và giải phóng khí.
Cuối cùng, Na2SO4 tác dụng BaCl2 xuất hiện muối bari sulfat kết tủa trắng.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phản ứng của các kim loại kiềm thổ và kim loại cacbon
Đốt cháy kim loại magie trong khí CO2 thu được magie oxit và kim loại cacbon.
Tiếp theo cho kim loại cacbon cháy trong không khí (cháy hoàn toàn) tạo thành khí CO2.
Dẫn khí CO2 qua dung dịch natri hidroxit dư tạo thành muối natri cacbonat.
Sau đó cho muối natri cacbonat tác dụng với bari hidroxit thu được bari cacbonat kết tủa trắng.
Nhiệt phân muối bari cacbonat thu được khí CO2.
Phương trình liên quan
Có 5 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học 10
Đầu tiên, điện phân nóng chảy natri clorua thu được natri và clo.
Sau đó, cho natri phản ứng với clo thu được muối natri clorua.
Tiếp theo, điện phân dung dịch có màng ngăn NaCl thu được NaOH, và khí.
Sau đó, cho NaOH phản ứng với CO2 thu được Na2CO3.
Kế tiếp cho Na2CO3 tác dụng với HCl thu được muối natri clorua và giải phóng khí CO2.
Cuối cùng, cho NaCl tác dụng với bạc nitrat thu được bạc clorua kết tủa trắng và muối natri nitrat.
Phương trình liên quan
Có 6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ
Bài Viết Hóa Học Liên Quan
Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
Các bạn đã được nghiên cứu về tính chất hóa học của 4 loại hợp chất vô cơlà Oxit, Axit, Bazơ và Muối. Vậy 4 loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với nhau như thế nào? Và điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Để biết điều đó chúng ta đi vào bài mới: Mối quan hệ
giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài 28. Các oxit của cacbon
Nội dung bài học Các oxit của cacbon tìm hiểu về hai hợp chất quan trọng là CO và CO . Hai oxit
này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về
tính chất và ứng dụng của các oxit này.