Bạn đang xem bài viết 2Ag + O3 → Ag2O + O2 của thptlevantamsoctrang.edu.vn
Hướng dẫn chi tiết viết phương trình đã cân bằng
Chúng ta cùng xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Mọi điều cần biết về phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
2Ag + O3 → Ag2O + O2 là Phản ứng oxi-hoá khử, Ag (bạc) phản ứng với O3 (ozon) để tạo ra
Ag2O (bạc oxit), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Không có
Điều kiện phản ứng Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon) là gì ?
Không có
Làm thế nào để Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon) xảy ra phản ứng?
bạc tác dụng với odon
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Ag (bạc) tác dụng O3 (ozon) và tạo ra chất Ag2O (bạc oxit), O2 (oxi)
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Ag + O3 → Ag2O + O2 là gì ?
giải phóng khí hidro
Những điều cần cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Ozon oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ. Ở điều kiện bình thường, oxi không oxi hoá được bạc, nhưng ozon oxi hoá bạc thành bạc oxit.
Phương Trình Điều Chế Từ Ag Ra Ag2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Ag (bạc) ra
Ag2O (bạc oxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Ag (bạc) ra Ag2O (bạc oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ Ag Ra O2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
Ag (bạc) ra
O2 (oxi)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ Ag (bạc) ra O2 (oxi)
Phương Trình Điều Chế Từ O3 Ra Ag2O
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
O3 (ozon) ra
Ag2O (bạc oxit)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ O3 (ozon) ra Ag2O (bạc oxit)
Phương Trình Điều Chế Từ O3 Ra O2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ
O3 (ozon) ra
O2 (oxi)
Xem chi tiết phương trình điều chế từ O3 (ozon) ra O2 (oxi)
Trình bày cụ thể về các phân loại của phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Phản ứng oxi-hoá khử là gì ?
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.
Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu
Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá.
Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem chi tiết phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Bài tập thực hành có sử dụng phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Click để Xem chi tiết câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Ag + O3 → Ag2O + O2
Câu 1. Phản ứng hóa học
1. H2S+ SO2 →
2. Ag + O3 →
3. Na2SO3 + H2SO4 loãng →
4. SiO2+ Mg →
5. SiO2 + HF →
6. Al2O3 + NaOH →
7. H2O2 + Ag2O →
8. Ca3P2 + H2O→
Số phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Xem đáp án câu 1
Câu 2. Phát biểu
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
B. Muối AgI không tan trong nước, muốn AgF tan trong nước.
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
D. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1,2,3,4 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại
Xem đáp án câu 2
Câu 3. Phản ứng tạo ra đơn chất
Cho các phản ứng sau:
(a) H2S + SO2 —>
(b) Na2S2O3 + dd H2SO4 loãng —>
(c) SiO2 + Mg —t0, tỉ lệ mol 1:2—>
(d) Al2O3 + dd NaOH —>
(e) Ag + O3 —>
(g) SiO2 + dd HF —>
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Xem đáp án câu 3
Câu 4. Ozon
Cho các nhận định sau:
(1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
(2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt.
(4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng.
(5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN.
(6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(7). Tổng hệ số các chất trong phương trình
2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26.
(8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số nhận định đúng là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Xem đáp án câu 4
Câu 5. Ứng dụng của ozon
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế,
người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính
chất nào sau đây?
A. Ozon trơ về mặt hóa học .
B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
D. Ozon không tác dụng được với nước.
Xem đáp án câu 5
Câu 6. Bài tập đếm số phản ứng tạo ra đơn chất
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Xem đáp án câu 6
Báo lỗi cân bằng phương trình
Nếu bạn biết chính xác phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo
cho chúng mình biết nhé
Chuỗi phản ứng về oxi lưu huỳnh
Nhiệt phân muối kali clorat ở nhiệt độ 500 độ C, sản phẩm thu được là muối kali clorua.
Sự tạo thành: một phân tử oxy bị tách (quang ly) bởi tia UV tần số cao thành hai nguyên tử oxy
O2 + ℎν → 2 O•
Mỗi nguyên tử oxy sau đó nhanh chóng kết hợp lại với một phân tử oxy để tạo thành một phân tử ôzôn:
O• + O2 → O3
Cho Ag phản ứng với O3 thu được Ag2O có màu đen nâu và khí oxi thoát ra.
Oxi hóa hóa kẽm trong không khí sau phản ứng thu được ZnO màu trắng.
Cho ZnO phản ứng với axit H2SO4 sản phẩm tạo thành là muối kẽm sunfat.
Tiếp theo, cho FeS tác dụng với dung dịch axit HCl sản phẩm sau phản ứng có màu lục nhạt là muối FeCl2 và khí H2S mùi trứng thối thoát ra.
Tiếp tục cho H2S đốt cháy trong điều kiện thiếu oxi sau phản ứng ta thu được lưu huỳnh.
Sau đó lấy lưu huỳnh đốt cháy trong không khí ta thu được khí lưu huỳnh đioxit mùi hắc.
Cho SO2 tác dụng với CaO thu được muối CaSO3.
Cho CaSO3 tác dụng với axit sunfuric sản phẩm tạo thành có khí mùi sốc thoát ra là SO2.
Phương trình liên quan
Có 10 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click “xem chi tiết” để thấy toàn bộ